Tiêu chuẩn ván sàn gỗ khi sử dụng?

Để đánh giá chất lượng ván sàn gỗ công nghiệp nhập khẩu hay nội địa cần đến những tiêu chuẩn làm căn cứ và để giúp khách hàng dễ so sánh chúng với nhau để đưa ra lựa chọn phù hợp nhất với nhu cầu và mục đích sử dụng của mình. 
Hiện nay, Việt Nam đã gia nhập WTO, những sản phẩm ván sàn gỗ công nghiệp được sản xuất trong nước để xuất khẩu cũng cần đạt đến các tiêu chuẩn của Quốc tế. Để giúp khách hàng dễ hình dung ra các tiêu chuẩn này, Sàn Đẹp xin liệt kê 05 tiêu chuẩn về ván sàn, theo đề nghị của Bộ Xây dựng, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố:

tiêu chuẩn sàn gỗ công nghiệp

Ván gỗ công nghiệp bản to

1. Các tiêu chuẩn của ván sàn gỗ công nghiệp

1. Ván gỗ dán – Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại (TCVN 7752:2007)

2. Ván dăm – Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại ( TCVN 7751:2007)

3. Ván sợi – Ván MDF (TCVN 7753:2007)

4. Ván sợi – Thuật ngữ, định nghĩa và phân loại (TCVN:7750:2007) 5. Ván gỗ nhân tạo – Phương pháp thử (7756-1 -12:2007)

5 dự thảo tiêu chuẩn trên được biên soạn trên cơ sở của tiêu chuẩn ISO 2074, ISO 12465, EN 622-5, EN 312, EN 316, EN 309, EN 326-1 với mục tiêu hài hòa với tiêu chuẩn thế giới.
sàn gỗ công nghiệp siêu chịu nước

Sàn gỗ mặt bóng đã lỗi thời vì tình trạng trơn trượt 

Bộ tiêu chuẩn châu Âu căn cứ vào các chỉ tiêu, tiêu chuẩn và các thủ tục kiểm tra đối với sàn gỗ công nghiệp. Các tiêu chuẩn được lập dựa trên hệ thống phân loại EN 685. Hệ thống này cũng được yêu cầu cho từng chủng loại hay nhóm sản phẩm. Điều này cho phép người dùng thuận tiện khi chọn sản phẩm thích hợp. Các tiêu chuẩn này được thể hiện trên nhãn hàng và ngoài hộp.

EN 309 Tấm sợi gỗ - định nghĩa và phân loại

EN 311 Tấm sợi ép - độ bền di chuyển - thủ tục kiểm tra

EN 316 Tấm sợi gỗ - định nghĩa, phân loại, và các ký hiệu

EN 318 Tấm sợi-xác định việc thay đổi kích thước tương ứng với thay đổi độ ẩm

EN 322 Vật liệu gỗ - đo độ ẩm có trong vật liệu

EN 438-1 Độ ép bề mặt vật liệu (HPI) - độ cứng bề mặt - Phần 1: Các đặc trưng

EN 438-2 Độ ép bề mặt vật liệu (HPI) - độ cứng bề mặt - Phần 1: Xác định các chỉ tiêu

EN 20105-A02 Nguyên liệu dệt: Kiểm tra tính bền mầu - Phần A02: Đánh giá giá trị mức xám của sự thay đổi mầu

EN 20105-B02 Nguyên liệu dệt: Kiểm tra tính bền mầu - Phần A02: Tính bền mầu với ánh sáng (dùng đèn xenon chiếu sàn)

EN 13329 Lớp phủ sàn laminate - Xác định, yêu cầu và phương pháp kiểm tra

ISO 48 Cao su, Rubber, lưu hóa hoặc hóa dẻo - Xác định độ cứng (Độ cứng giữa 10 IRHD và 100 IRHD)

ISO 6506 Vật liệu kim loại - Kiểm tra độ cứng
Bên cạnh những tiêu chuẩn trên thì còn các chỉ số đánh giá về chất lượng của tấm ván gỗ ép công nghiệp lót sàn như chỉ số AC (độ cứng bề mặt), chỉ số B ( khả năng chống cháy), chỉ số E (tính an toàn cho sức khỏe).
-> Tham khảo thêm: Tấm ốp nhựa giả gỗ giá rẻ
chọn ván lót sàn công nghiệp

2. Các tiêu chuẩn kỹ thuật để đánh giá chất lượng ván sàn gỗ công nghiệp

Mỗi loại ván gỗ công nghiệp ốp sàn có chất lượng khác nhau, nên khi để đánh giá sản phẩm có chất lượng tốt thì cần dựa vào các tiêu chuẩn chung như sau: 

2.1. Độ trương nở sau 24h

Gỗ ép công nghiệp có khả năng hút ẩm nên nó có xu hướng bị trương nở khi bị ngâm nước. Để đánh giá độ trương nở thì người ta so sánh độ dày của các loại ván sàn khi ngâm chúng trong 24h. Độ trương nở của tấm ván gỗ công nghiệp ốp sàn bị ảnh hưởng bởi các yếu tố như kết cấu nguyên liệu, tỷ trọng ván, quá trình trộn nguyên liệu, mật độ chất kết dính, kết cấu nguyên liệu, công nghệ sản xuất.
Một tấm ván gỗ ép công nghiệp có độ bề cao là có độ trương nở thấp do hàm lượng keo dán cao, nguyên liệu gỗ được hấp và sấy khô là những cách để hạn chế độ trương nở.
Sản phẩm sàn gỗ chất lượng thấp có độ trương nở theo chiều dày sau 24 giờ ngâm nước cao. Chúng dễ dàng bị phồng rộp, cong vênh ở mép ván trong quá trình sử dụng, đặc biệt là ở những môi trường ẩm.
Trên thị trường có nhiều loại sàn gỗ chống ẩm nhưng chúng có chất lượng khác nhau mà người tiêu dùng không thể nhận biết bằng mắt thường mà phải xem xét đến các thông số kỹ thuật. Hiện nay, loại sàn gỗ cốt xanh được giới thiệu có khả năng chịu nước tốt nhưng lại không chưa hàm lượng keo chống ẩm. Chính điều này làm cho các loại ván kém chất lượng thâm nhập thị trường.
2.2. Liên kết nội
Liên kết nội hat độ bề kéo của tấm ván gỗ HDF ốp sàn là chỉ số đo lường liên kết giữa các phân tử trong tấm ván. Nó thể hiện khả năng chịu lực, khả năng chống nứt gãy và gây ra lỗi trong quá trình ép phủ bề mặt. Tấm ván có liên kết nội tốt sẽ hạn chế sự xô lệch khi tháo lắm.
-> Tham khảo thêm: Bảng báo giá sàn nhựa mới nhất, rẻ nhất
mẫu sàn gỗ ép công nghiệp

Mẫu sàn ván gỗ ép công nghiệp lát sàn

2.3. Độ bền uốn

Đây là chỉ số để xác định độ biến dạng của tấm ván gỗ ốp sàn công nghiệp khi đặt một trọng tải lên bề mặt. Tấm ván gỗ có độ uốn cũng cao do mật độ gỗ cao. Độ bền kéo theo chiều dài tấm gỗ thường cao gấp 10 – 20 lần độ bền uốn theo phương vuông góc.

2.4. Mô dun đàn hồi

Đây là chỉ số đo lường khả năng chống biến dạng của ván sàn gỗ khi có lực tác động lên nó. Do đó tấm ván sàn có độ cứng cao thì mô đun đàn hồi cao. Việc tăng nhiệt độ ép làm tăng khả năng liên kết trong chất kết dính hoặc tăng thời gian ép cũng sẽ làm cho mô đun đàn hồi của ván gỗ công nghiệp HDF lót sàn tăng. Tuy nhiên, cần lưu ý rằng nhiệt độ quá cao có thể làm cháy keo dán.

Độ đàn hồi của gỗ công nghiệp còn chịu ảnh hưởng vào thành phần trong keo kết dính và chiều dài của sợi dăm gỗ. Vì thế mà những tấm ván lát sàn có mô đun đàn hồi thấp thường dễ bị cong, võng khi dựng thẳng đứng trong một thời gian dài và không thể hồi phụ lại trạng thái ban đầu.

2.5. Tỷ trọng tấm ván

Tỷ trọng tấm ván hay mật độ tấm ván sàn gỗ công nghiệp là khối lượng của nó trong một đơn vị thể tích khi được đo trong cùng 1 điều kiện nhiệt độ và độ ẩm để đảm bảo độ chính xác vì gỗ công nghiệp có khả năng hút ẩm và giữ nước nên nó sẽ làm tăng khối lượng của ván gỗ. Theo quy định thì tỷ trọng tám ván được đo lường trong điều kiện không khí khô trong khi khối lượng và thể tích gỗ được đo trong môi trường có độ ẩm từ 12 – 15%. Do đó, tấm ván sàn có tỷ trọng càng cao thì độ bền cũng càng cao.

-> Tham khảo thêm: Sàn gỗ Thái Lan có tốt không?
ván gỗ công nghiệp lót sàn đẹp

3. Kinh nghiệm lựa chọn sàn gỗ công nghiệp loại tốt

Ngoài những tiêu chuẩn kể trên thì để mua sàn gỗ công nghiệp loại tốt thì một số kinh nghiệm sau chắc chắn sẽ giúp được bạn.

Sàn gỗ công nghiệp giá bao nhiêu?

Sàn gỗ công nghiệp hiện nay tại Việt Nam đang bị bão hòa bởi quá nhiều thương hiệu từ chính hãng đến OEM với hàng chục kích thước, hàng trăm màu sắc khác nhau. Những dòng sản phẩm giá rẻ nhất chỉ có giá từ 120.000đ cho đến những dòng cao cấp nhất có giá đến 850.000đ hoặc hơn được nhập khẩu từ các nước châu Âu. Tuy nhiên, không phải ai cũng đủ điều kiện để lát sàn gỗ cao cấp hay loại sàn gỗ giá rẻ nào cũng có chất lượng thấp. Nếu bạn có dự tính ngân sách của mình cho vật liệu lót sàn là bao nhiêu thì các tư vấn viên cũng sẽ giúp bạn tìm được sản phẩm ưng ý.

Xuất xứ sản phẩm

Nguồn gốc, xuất xứ của sản phẩm cũng giúp bạn hình dung ra phần nào chất lượng của sản phẩm. Ví dụ như các dòng sàn gỗ công nghiệp châu Âu chắc chắn là những sản phẩm sạch, thân thiện với môi trường, màu sắc sang trọng. Những dòng ván sàn xuất xứ Trung Quốc lại khiến người tiêu dùng lo lắng về hàng lượng phát thải Formaldehyde ra môi trường, bề mặt sàn bóng gây trươn trượt. Hay ván lót sàn Malaysia lại mang đến sự yên tâm về khả năng chịu nước cực tốt.
tiêu chuẩn khi chọn sàn gỗ tốt

Khả năng chịu ẩm

Điều kiện khí hậu tại nước ta như bạn đã biết là nhiệt đới gió mùa nên có những mùa độ ẩm không khí rất cao có thể làm cho các sản phẩm gỗ công nghiệp nở ra khi bị ngấm nước. Chính vì thế, lựa chọn sàn gỗ chịu nước là một phương án an toàn không chỉ dể chống lại tác động của ngoại cảnh mà còn của cả con người trong các hoạt động vệ sinh sàn nhà, làm đổ nước ra sàn … Những thương hiệu ván sàn chịu nước tốt để bạn tham khảo là: Synchrowood, Robina, Inovar, Janmi, Wilplus, AlsaFloor, Thaistep, Quickstep …

Độ dày

Sàn gỗ công nghiệp có độ dầy từ 7.5mm và 14mm nhưng phổ biến nhất là 2 loại dày 8mm và 12mm. Cùng một thương hiệu thì giá chênh lệch giữa 2 loại từ 70.000đ/m2 – 250.000đ/m2.
Sàn gỗ dày 12mm có chất lượng ổn định, chịu nước & chịu lực tốt nên có thể lắp đặt ở mọi khu vực từ phòng ngủ, phòng bếp đến các khu vực thương mại có lưu lượng di chuyển mật độ cao.
Nhược điểm của sàn gỗ công nghiệp dày 8mm là hèm khóa mỏng, cạnh hèm phẳng nên khó lắp đặt, khi bị ngấm nước cạnh hèm thường bị vênh lên. 

Phụ kiện lắp đặt sàn gỗ

Khi thi công sàn gỗ thì có những loại phụ kiện bắt buộc phải có như xốp lót, nẹp cửa, nẹp kết thúc hoặc len chân tường. Trên thị trường hiện nay có rất nhiều loại phụ kiện có chất lượng và cấu tạo khác nhau với mức giá từ 25.000đ/md – 150.000đ/md để khách hàng lựa chọn. 
các loại phụ kiện sàn gỗ đẹp

Chế độ bảo hành

Khi mua vật liệu hay sử dụng dịch vụ lắp đặt hoàn thiện của cơ sở kinh doanh ván sàn, bạn cầm được đảm bảo chế độ bảo hành sản phẩm ( thời gian bảo hành tùy thuộc vào từng thương hiệu) và chế độ bảo trì lắp đặt (thời gian thường là 12 tháng). Các chế độ bảo hành, bảo trì đều được quy định rõ ràng nên nếu bạn có thắc mắc gì hãy hỏi kỹ trước khi ký hợp đồng mua bán.

4. Mua sàn gỗ ở đâu đảm bảo chất lượng?

Hy vọng những thông tin mà Sàn Đẹp cung cấp trên đây sẽ giúp Khách Hàng lựa chọn được sản phẩm ưng ý nhất.

Trên đây là một vài thông tin về các tiêu chuẩn ván sàn gỗ được Sàn Đẹp đã tổng hợp lại. Nếu quý khách có nhu cầu tìm hiểu các loại ván gỗ lát sàn xin vui lòng liên hệ qua:

Showroom: 339 Hoàng Quốc Việt - Cầu Giấy - Hà Nội

Kho hàng 1: Số 38 ngõ 38 Đại Từ - Hoàng Mai - Hà Nội

Kho hàng 2: Tổ 4, phường Cự Khối, quận Long Biên, Hà Nội

Kho hàng 3: Đường 6, phường Yên Nghĩa, Quận Hà Đông, Hà Nội

Hotline: 0916.422.522

Email: sandep.jsc@gmail.com

-> Tham khảo thêm: Sàn gỗ Việt Nam có tốt không

Tin tức cùng loại