Sàn gỗ công nghiệp ngày càng trở thành lựa chọn hàng đầu trong thiết kế nội thất hiện đại. Tuy nhiên, để lựa chọn được sàn gỗ phù hợp và đảm bảo chất lượng, người tiêu dùng cần hiểu rõ các tiêu chuẩn kỹ thuật quan trọng như: khả năng chống mài mòn (AC), độ trương nở, hệ thống hèm khóa, khả năng chống va đập, mức độ phát thải Formaldehyde, kết cấu bề mặt, và tỷ trọng cốt gỗ HDF. Những tiêu chí này không chỉ quyết định tuổi thọ sàn mà còn ảnh hưởng đến sự an toàn và sức khỏe người sử dụng.
Bài viết sau đây Sàn Đẹp sẽ giúp bạn tổng hợp đầy đủ và chi tiết nhất các tiêu chuẩn đánh giá sàn gỗ công nghiệp để dễ dàng đưa ra quyết định mua hàng thông minh và hiệu quả.
Chỉ số chống mài mòn AC
Chỉ số mài mòn AC là khả năng chống xước tiêu chuẩn của sàn gỗ công nghiệp.
Các nhà sản xuất thực hiện gọi là “Thử nghiệm Taber” để phân loại mài mòn, bao gồm việc lăn một con lăn có gắn giấy nhám di chuyển xung quanh và tạo áp lực lên bề mặt sàn.
Tùy thuộc vào số vòng quay mà giấy nhám có thể thực hiện trước khi lớp đầu tiên của sàn gỗ công nghiệp bị mài mòn. Khi tổng số vòng quay Taber tăng lên, độ bền của ván sàn và lớp mài mòn của nó cũng tăng theo.
Tiêu chuẩn AC / số vòng quay | Khu vực sử dụng |
AC1: > 900 vòng | Ít được sử dụng |
AC2: > 1800 vòng | Ít được sử dụng |
AC3: > 2500 vòng | Phù hợp các khu vực nội thất, dân cư phòng ăn, phòng khách, phòng ngủ |
AC4: > 4000 vòng | Các không gian thương mại, văn phòng, quán cà phê, cửa hàng nhỏ |
AC5: > 6500 vòng | Các trung tâm thương mại, tòa nhà công cộng, văn phòng lớn |
AC6: > 8500 vòng | Lưu lượng thương mại lớn, lắp đặt được mọi khu vực nội thất. |
AC có chỉ số càng cao thì sàn gỗ công nghiệp càng bền, độ chống mài mòn, chống trầy xước càng lớn.
Tiêu chuẩn Class
Thông số tiêu chuẩn Class được đưa ra bởi nhà sản xuất theo tiêu chuẩn Châu Âu, sàn gỗ này sẽ phù hợp cho các khu vực nào.
Sàn gỗ công nghiệp phân loại theo các lớp sử dụng khác nhau: Class 21, Class 22, Class 23….Class 43. Mỗi lớp sẽ dành cho khu vực khác nhau. Trên sàn gỗ công nghiệp ghi chỉ số Class: 23 – Thì sàn gỗ này sử dụng cho các khu vực có lưu lượng đi lại cao như phòng khách, hành lang, phòng trẻ em.
Tiêu chuẩn chống cháy B
Test độ chống cháy sàn gỗ công nghiệp
Xếp hạng tiêu chuẩn chống cháy B của sàn gỗ công nghiệp là dựa trên trên hệ thống thử nghiệm ASTM E108 hoặc UL 790, cho biết khả năng chịu được mức độ cháy mà không làm lan truyền ngọn lửa hoặc làm tăng cường độ của đám cháy. Những vật liệu này được thiết kế chống lại tác động của hỏa hoạn và ngăn chặn sự lan truyền của ngọn lửa, giúp bảo vệ con người và tòa nhà trong trường hợp hỏa hoạn.
Vật liệu xây dựng chống cháy | B1 |
Khả năng bắt lửa bình thường | B2 |
Dễ cháy | B3 |
Sàn gỗ công nghiệp có chỉ số chống cháy từ B2 trở lên, khả năng chống cháy lan kém, bắt lửa bình thường.
Tiêu chuẩn chống va đập IC
Tiêu chuẩn chống va đập IC là kiểm tra khả năng chống va đập cơ bản mô phỏng khả năng chống chịu lực của sàn gỗ đối với các vật rơi. Kiểm tra theo tiêu chuẩn Châu ÂU EN13329 và EN438 bằng cách sử dụng một viên bi thép lớn, nhỏ bắn với lực khác nhau vào mẫu thử, đo bằng Newton (N). Cho đến khi tấm ván sàn gỗ công nghiệp bị vỡ. Kết quả thử nghiệm ghi lại lớp va đập IC từ 1 – 3. IC càng cao tấm ván chống va đập càng tốt. IC3 là tốt nhất, đến IC2 tốt nhì và IC1.
Tiêu chuẩn phát thải Formaldehyde – Chỉ số khí thải E
Phát thải Formaldehyde của sàn gỗ công nghiệp là trong quá trình sản xuất sàn gỗ công nghiệp, được bổ sung chất làm tăng khả năng chống nước, hạn chế nấm mốc, mối mọt, keo dán để tăng khả năng bám dính của ván sàn. Formaldehyde gây hại đến sức khỏe người sử dụng. Nên nồng độ Formaldehyde trong sàn gỗ công nghiệp phải nằm trong giới hạn quy định.
Tiêu chuẩn EN 13986 về giới hạn Formaldehyde của Châu Âu với sàn gỗ công nghiệp bao gồm 2 tiêu chuẩn E1, E2.
- E1: Mức độ phát thải Formaldehyde nhỏ hơn 0,1ppm.
- E2: Mức độ phát thải Formaldehyde từ 0,1ppm – 0,3ppm
- E0: Mức độ an toàn cao nhất với chỉ số dưới 0,07 ppm.
Các nước như Hoa Kỳ, Nhật Bản, Úc, Châu Âu hiện nay đều tuân thủ mức độ phát thải cho sàn gỗ công nghiệp, đồ gỗ là E1, giới hạn phát thải Formaldehyde dưới 0,1ppm.
Như vậy sàn gỗ có chỉ số khí thải E0 là tốt nhất, các dòng sàn gỗ công nghiệp hiện nay các chỉ số phát thải là E1 phù hợp là mức độ cho phép theo tiêu chuẩn phát thải của Châu Âu.
Tiêu chuẩn hèm khóa
Hèm khóa sàn gỗ Alsafloor zip'n'go Pháp
Sàn gỗ hèm khóa có các tiêu chuẩn về hèm khóa khác nhau, mỗi loại sẽ có ưu nhược điểm riêng. Phổ biến hiện nay là hèm khóa bấm dạng hèm âm và hèm dương. Loại hèm khóa này không cần sử dụng keo dán, rất dễ lắp đặt, chỉ cần sập hèm âm và hèm dương lại với nhau.
Các loại hèm khóa hiện nay: 5G zip'n'go Pháp, Uniclic Bỉ, Rclick, Clic2Clic, TAP&GO, Crytal-Click.
- Hèm khóa zip'n'go Pháp là dòng hèm khóa ưu việt nhất hiện nay, sử dụng kết hợp hệ thống cơ học thông minh của hèm âm, hèm dương và thanh nhựa đàn hồi tích hợp, cho phép khi nhấn sàn vào khớp và kéo khóa nhựa dọc cạnh, các tấm ván sàn gỗ khít tất cả mối nối, các tấm liên kết bền vững không xê dịch. Sản phẩm sàn gỗ Alsafloor Pháp đứng đầu ứng dụng công nghệ hèm khóa cao cấp này.
- Hèm khóa Uniclic Bỉ - công nghệ độc quyền của tập đoàn Uniclic Bỉ sử dụng rãnh âm và lưỡi dương cho phép các tấm nghiêng cài với nhau và nhấn nhẹ, tạo ra một khóa cài giữ chặt 2 tấm ván sàn mà không cần đinh keo.
Ngoài ra các hèm khóa khác như Rclick, Clic2Clic, TAP&GO, đều có cơ chế sập hèm như sàn gỗ hèm khóa Uniclic Bỉ.
Ưu điểm hèm khóa hiện nay
- Thi công dễ dàng nhanh chóng, tiết kiệm thời gian và công sức so với sàn gỗ tự nhiên, sàn gỗ công nghiệp truyền thống
- Tiết kiệm chi phí về nhân công, vật liệu keo dán, đinh
- Thay thế dễ dàng do cấu trúc lắp đặt sàn gỗ hèm khóa
- Mang tính thẩm mỹ cao tạo ra lớp sàn gỗ hoàn thiện, liền mạch
- Khóa ẩm tuyệt đối do sự liên kết chặt chẽ của các tấm ván sàn, ngăn chặn nước ngấm vào sàn gỗ.
Tiêu chuẩn độ trương nở, chống nước
Lựa chọn sàn gỗ công nghiệp chống nước tốt
Là độ giãn nở của cốt gỗ HDF khi tiếp xúc với nước. Sự giãn nở này quan trọng vì nó ảnh hưởng đến thời gian chịu nước của sàn gỗ công nghiệp trước khi sàn gỗ bị hư hỏng.
Độ trương nở sàn gỗ: 5%, 8%, 12%, 15%
Độ trương nở sàn gỗ công nghiệp là 5%
Tỉ lệ trương nở là 5%, thể hiện mức độ chống nước cao nhất. Sàn gỗ công nghiệp có thể chống ngấm nước 100 giờ. Loại sàn gỗ công nghiệp này hoàn toàn có trên thị trường thường là các dòng sàn gỗ Malaysia.
Sàn gỗ công nghiệp này phù hợp cho các khu vực có độ ẩm cao, khả năng tiếp xúc với nước trong thời gian dài.
Độ trương nở sàn gỗ công nghiệp là 8%
Độ trương nở 8% là khả năng chống nước của sàn gỗ tốt, chịu được độ ẩm trong thời gian dài từ 80 giờ - 100 giờ. Thường là có trong các dòng sàn gỗ cốt đen, không bị hư hại cốt gỗ trong vòng dưới 100 giờ.
Độ trương nở sàn gỗ công nghiệp là 12%
Độ trương nở 12% là khả năng chống nước của sàn gỗ ở mức trung bình, chịu được độ ẩm trong thời gian từ 48 giờ - 72 giờ. Thường có trong các dòng sàn gỗ cốt xanh chống nước.
Độ trương nở sàn gỗ là 15%
Sàn gỗ công nghiệp có độ trương nở là 15%, có khả năng chống ẩm ngắn. Khả năng chịu nước trong khoảng 24 giờ - 48 giờ. Hầu hết các dòng sàn gỗ đều không được dán nhãn chống nước trong sản phẩm. Mặc dù tỉ lệ trương nở cao hơn 15 % nhưng do sử dụng bề mặt hèm khóa công nghiệ cao, khóa chặt nước trên bề mặt sàn. Nên tấm ván sàn có thể chịu nước ít nhất 24 giờ
Độ trương nở sàn gỗ lớn hơn 15%
Đây là dòng sàn gỗ công nghiệp giá rẻ, không chịu được nước ở bất kỳ cấp độ nào. Nhiều khi chỉ cần lau sàn bằng khăn ẩm cũng đã làm phồng sàn. Không nên mua dòng sàn gỗ này. Sàn gỗ giá rẻ chỉ phù hợp với khu vực nóng khô, không bị nồm ẩm gây hại.
Tỷ trọng cốt gỗ HDF
Phân loại | Tỷ trọng (kg/m³) | Đặc điểm |
Cốt gỗ HDF thường | 800 – 850 kg/m³ | Sử dụng phổ biến trong các dòng sàn gỗ trung cấp, độ cứng vừa phải, khả năng chịu lực và chống ẩm ở mức khá. |
Cốt gỗ HDF cao cấp (hạng A) | 880 – 920 kg/m³ | Cốt gỗ nén chặt, rất chắc chắn, chống cong vênh tốt. Dùng cho các dòng sàn gỗ cao cấp nhập khẩu từ châu Âu, Malaysia. |
Cốt gỗ HDF siêu nén | 930 – 1000+ kg/m³ | Cực kỳ cứng chắc, chịu lực lớn, chống nước vượt trội. Phù hợp cho sàn gỗ AC5 – AC6, khu vực có mật độ sử dụng cao. |
Cốt gỗ HDF xanh | 850 – 920 kg/m³ | Có khả năng kháng ẩm tốt, thân thiện môi trường, an toàn cho sức khỏe. Phổ biến trong các sản phẩm sinh thái. |
Cốt gỗ HDF đen | 900 – 1000+ kg/m³ | Là loại siêu nén đặc biệt, màu nâu đậm hoặc đen, nổi bật với khả năng chịu nước và lực cực tốt. Thường có ở các dòng sàn cao cấp chuyên dùng cho khu vực ẩm. |
Lưu ý chuyên sâu:
- Cốt xanh và cốt đen không chỉ là màu nhuộm mà còn thể hiện chất phụ gia đặc biệt giúp nâng cao tính năng như kháng ẩm, kháng nấm mốc và bền màu.
- Các dòng cốt siêu nén (đen/xanh) thường được dùng cho sàn gỗ chịu nước, sàn cao cấp lát chung cư, khách sạn, trung tâm thương mại.
Tiêu chuẩn kết cấu vân bề mặt
Loại bề mặt | Đặc điểm nhận biết |
EIR (Embossed in Register) | In vân trùng khớp theo vân gỗ thật, độ chân thực cao |
Matt Finish (mờ) | Bề mặt nhám mờ, giảm phản sáng, cảm giác mềm mại tự nhiên |
High Gloss (bóng gương) | Bóng loáng như sơn PU, sang trọng nhưng dễ xước |
Wood Grain | Vân gỗ nổi dạng sần nhẹ, chống trơn trượt |
Handscraped | Giả dạng gỗ cạo tay, tạo hiệu ứng cổ điển thủ công |
Stone / Slate Texture | Mô phỏng mặt đá hoặc bê tông, dùng cho phong cách công nghiệp |
Lưu ý
- Không gian nhỏ nên dùng vân mờ, đơn giản để tạo cảm giác rộng rãi.
- Vân EIR, Handscraped phù hợp thiết kế cổ điển hoặc cần cảm giác chạm giống gỗ thật.
- Vân Crystal, Gloss phù hợp không gian sang trọng, tuy nhiên cần hạn chế trầy xước.
Kích thước sàn gỗ công nghiệp
Loại | Chiều dài (mm) | Chiều rộng (mm) | Độ dày (mm) | Ứng dụng |
Nhỏ | 600 – 1000 | 90 – 150 | 8 – 12 | Phòng nhỏ, phòng ngủ |
Trung bình | 1200 – 1400 | 140 – 190 | 8 – 12 | Phổ biến nhất, phòng khách |
Dài (khổ lớn) | 1400 – 2250 | 200 – 300 | 12, 15 | Biệt thự, chung cư cao cấp |
Kích thước sàn gỗ công nghiệp đa dạng kích thước, mỗi thương hiệu sàn gỗ sẽ có kích thước khác tùy theo nhà sản xuất đưa ra.
Mỗi tiêu chí là một yếu tố đánh giá chất lượng và độ bền vững của sản phẩm trong điều kiện sử dụng thực tế. Hiểu rõ các tiêu chuẩn sàn gỗ công nghiệp này sẽ giúp người tiêu dùng đưa ra lựa chọn chính xác, phù hợp với mục đích sử dụng, điều kiện môi trường cũng như ngân sách đầu tư. Hãy luôn ưu tiên những sản phẩm có nguồn gốc rõ ràng, đạt chuẩn châu Âu để đảm bảo an toàn – bền bỉ – thẩm mỹ dài lâu cho không gian sống của bạn.